Cách tính PH của dung dịch? PH là gì? Đây là những thắc mắc mà Autempsdesvinyles nhận được khá nhiều. Để giải đáp thắc mắc cho vấn đề này, dưới đây, xin mời bạn cùng tham khảo ngay bài viết mà chúng tôi chia sẻ nhé!
1. PH là gì?
Để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ H+. Nhưng dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH với quy ước như sau:
[H+] = 10-pH M.
Nếu [H+] = 10-a M => pH = a
Ví dụ:
[H+] = 1,0.10-2M => pH = 2: môi trường axit
[H+] = 1,0.10-7M => pH = 7: môi trường trung tính
[H+] = 1,0.10-10M => pH = 10: môi trường kiềm
Thang pH thường có giá trị từ 1 đến 14
2. Cách tính PH của dung dịch
Công thức chung dùng để tính pH là:
pH = -log [H+]
Công thức cần ghi nhớ thêm:
[H+][OH−] = 10-14
H+ biểu thị hoạt độ của những ion H+ (ion hidronium) được đo theo công ty là mol/l.
Trong các dung dịch loãng như nước sông, bể, nước máy, nước bể bơi thì chỉ số sẽ có giá trị sấp xỉ bằng nồng độ của ion H+
OH- là biểu thị hoạt độ của ion OH- (ion hydroxit) được đo theo công ty là mol/l.
– Log là logarit cơ số 10
Cách tính PH của dung dịch axit
Lựa chọn nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch ở trạng thái hài hòa
pH = -log [ H+ ]
Cách tính PH của dung dịch bazo
Quyết định nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch ở trạng thái hòa hợp
pH = 14 – pOH = 14 + lg([OH-])
3. Cách tính pH trong những trường hợp cụ thể
3.1. Công thức tính pH đối với axit
Dung dịch axit mạnh: pH = -log(Ca) trong đó Ca là nồng độ của axit.
Dung dịch axit yếu: pH = -1/2.logKa -1/2.logCa với Ka là hằng số điện ly của axit (axit yếu chỉ bị điện ly 1 phần).
3.2. Công thức tính pH đối với bazo
Đối với bazơ mạnh: pH = 14 + log(Cb) ; Cb là nồng độ bazo.
Bazơ yếu: pH = 14 +1/2logKb + 1/2.log(Cb) ; Kb là hằng số điện ly bazo.
3.3. Cách tính pH đối với muối
- Đối với dung dịch muối
pH = -1/2.logKa – 1/2.log(Cm).
- Đặc biệt, dung dịch muối tạo ra từ bazo mạnh hoặc axit yếu thì tính theo công thức:
pH= 14 + 1/2.logKb + 1/2.log(Cm).
3.4. Cách tính pH của dung dịch đệm
Nhiều bạn chưa biết khái niệm này, dung dịch đệm hay còn gọi hổ lốn dung dịch chứa axit yếu và bazơ liên hiệp với nó hoặc hẩu lốn của bazơ yếu và axit liên hợp, có khả năng chống những cập nhật pH di một lượng nhỏ của axit hoặc bazo được thêm vào hẩu lốn.
Công thức tính gần đúng nồng độ pH của dung dịch đệm: pH= pKa – lg Ca/Cb.
4. Bài tập tính pH lớp 11
Bài 1: Trộn 10 gam dung dịch HCl 7,3% với 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nHCl = 10.7,3/100.36,5 = 0,02 mol
nH2SO4 = 20.4,9/100.98 = 0,01 mol
Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-
H2SO4→ 2H+ + SO42-
Tổng số mol H+:
nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M
Áp dụng công thức tính: pH = -log [ H+ ] => pH = 0,4
Bài 2: Hoà tan 1,83 gam hổ lốn Na, Ba vào nước dư thu được 400ml dung dịch X và 0,448 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch X
Đáp án chỉ dẫn giải chi tiết
nH2= 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi x,y tuần tự là số mol của Na và Ba
Ta có: 23x + 137y = 1,83 (1)
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
=> x/2 + y = 0,02 (2)
Từ (1), (2) ta có: x = 0,02 và y = 0,01
Phương trình điện li:
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Tổng số mol OH- là:
nOH- = 0,04 mol
CM(OH-) = 0,04/0,4 = 0,1 M
pH = 14 – pOH = 14 + lg([OH-])
=> pOH = 1 => pH = 13
Như vậy, Autempsdesvinyles đã giải đáp cho bạn về cách tính PH của dung dịch. Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích cho mình về cách tính này nhé!
Xem thêm: