NaCl tạo ra Cl2 là thắc mắc của nhiều người đặc biệt là các bạn học sinh. Dưới đây, Autempsdesvinyles sẽ giải đáp cho bạn chi tiết về vấn đề này nhé! Xin mời bạn cùng tham khảo những chia sẻ của chúng tôi nhé!
NaCl tạo ra Cl2
Phương trình điện phân dung dịch NaCl giúp NaCl tạo ra Cl2
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ (ddpdd và có vách ngăn)
Cách tiến hành điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Điện phân NaCl chính là việc cho dòng điện chạy qua dung dịch NaCl. Trong giai đoạn này, dung dịch muối NaCl sẽ được tách ra thành Na+ và Cl–. Trong đó các ion Na+ sẽ đi lại về hướng cực âm (catot) và Cl– sẽ đi lại về cực dương (anot). giải pháp này được ứng dụng rất lớn trong đời sống.
NaCl nóng chảy:
NaCl → Na+ + Cl–
Do sự tác dụng của điện trường: Ion âm chuyển về điện cực âm, Ion dương chuyển về điện cực dương
Cực dương (Anot): xảy ra sự oxy hóa
2Cl– → Cl2 + 2e
Cực âm (Catot): diễn ra sự khử
2Na+ + 2e → 2Na
Phương trình điện phân:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
NaCl tạo ra Cl2
Tính chất hóa học của NaCl
Nguồn gốc của muối trong sáng NaCl
Muối NaCl một phần xuất phát từ miệng núi lửa hoặc đá trên đáy biển. Tuy nhiên, phần nhiều muối có xuất xứ trên đất liền.
Nước ngọt từ những cơn mưa không ở dạng trong sáng 100% → Nó hòa tan CO2 trong khí quyển trước khi rơi xuống đất
→ Nước mưa chảy trên mặt đất để tiếp cận đường thoát nước trong diện tích
→ Tính axit của nước mưa phá tan vỡ đá, thu giữ ion trong đá và mang chúng ra biển
→ Khoảng 90% những ion này là natri hoặc clo
→ Hai loại ion này phối hợp với nhau tạo ra muối.
Thuộc tính vật lý của muối thuần khiết
Muối NaCl là chất rắn kết tinh không màu hoặc màu trắng
Cấu trúc tinh thể: Mỗi nguyên tử có 6 nguyên tử kế cận tạo ra cấu trúc bát diện. Sự phân bố này được gọi là khớp nối lập phương kín.
Tính chất hóa học của muối tinh khiết
NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương.
Natri Clorua là muối của bazo khá mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính → do vậy tương đối trơ về mặt hóa học.
Muối là hợp chất ion bởi thế chúng cho thấy những phản ứng ion diễn ra nhanh chóng và thường tỏa nhiệt trong thiên nhiên. Muối không trải qua quá trình đốt cháy nhưng điện phân muối sẽ giải phóng kim loại và phi kim khí như điện phân NaCl nóng chảy tạo thành khí clo và natri kim khí.
2NaCl → 2Na + Cl2
Phản ứng của muối với axit là phản ứng chuyển vị kép như natri clorua phản ứng với axit sunfuric tạo thành natri sunfat và hydro clorua.
2NaCl + H2SO4→ Na2SO4 + 2HCl
Tương tự dung dịch natri clorua phản ứng với dung dịch bạc nitrat và tạo thành bạc clorua.
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. kim khí cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Na
Xem đáp án
Đáp án BThứ tự các ion và chất bị điện phân ở catot là Fe3+, Cu2+, Zn2+, H2O (sinh khí H2)
Vậy kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là Zn.
Câu 2. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được những sản phẩm gì
A. NaOH, O2 và HCl
B. Na, H2 và Cl2.
C. NaOH, H2 và Cl2.
D. Na và Cl2.
Xem đáp án
Đáp án CĐiện phân NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 3. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Ở catot diễn ra sự khử ion kim khí Natri.
B. Ở anot diễn ra sự oxi hóa H2O.
C. Ở anot sinh ra khí H2.
D. Ở catot diễn ra sự khử nước.
Xem đáp án
Đáp án DDo ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ diễn ra sự khử H2O
Câu 4. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra
A. Sự khử ion Cl-.
B. Sự oxi hoá ion Cl-.
C. Sự oxi hoá ion Na+.
D. Sự khử ion Na+.
Xem đáp án
Đáp án BTrong công đoạn điện phân,ion Na+ vận động về phía catot (cực âm) và ion Cl- di chuyển về phía anot (cực âm). Na+ có tính oxi hóa nên bị khử.
Vật tại catot diễn ra sự khử ion Na+, anot là sự oxi hoá ion Cl-
Chú ý: Tổng quát với công đoạn điện phân, tại catot diễn ra sự khử và tại anot diễn ra sự oxi hóa.
Câu 5. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catot thu được
A. Na
B. HCl
C. Cl2
D. NaOH
Xem đáp án
Câu 6. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,015.
D. 0,010.
Xem đáp án
Đáp án A
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
nH+ = 0,06 mol
nCO32- = 0,04 mol < nH+
nH+ (2) = nCO2= 0,06 – 0,04 = 0,02 mol
Như vậy, Autempsdesvinyles đã giải đáp cho bạn về NaCl tạo ra Cl2. hy vọng với những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích cho mình nhé!
Xem thêm: